Hiện nay, giúp việc gia đình là công việc rất phổ biến do nhu cầu thuê người giúp việc tăng cao, nhất là ở các thành phố lớn. Nhưng để tránh phát sinh những tranh chấp, bất đồng cũng như để bảo vệ quyền lợi, lợi ích, minh bạch về kinh tế của cả bên thuê và người giúp việc thì trước khi làm việc cả người thuê lẫn người làm đều nên ký hợp đồng thuê người giúp việc.
Tuy nhiên, có rất nhiều người giúp việc lẫn người thuê chưa nắm rõ hợp đồng và điều khoản cụ thể của hợp đồng thuê người giúp việc. Nhiều người thắc mắc rằng đâu mới là mẫu hợp đồng thuê người giúp việc phổ biến nhất, đầy đủ và chuẩn nhất. Cùng Người giúp việc tìm hiểu ngay qua bài viết dưới đây nhé!
Tác dụng của hợp đồng thuê người giúp việc
Trong quá trình làm việc, chắc chắn sẽ nảy sinh rất nhiều vấn đề giữa chủ nhà và người giúp việc mà không thể giải quyết rõ ràng, rạch ròi nếu không có quy định cụ thể. Bởi vậy, hợp đồng thuê người giúp việc sẽ mang tính chất ràng buộc, là văn bản pháp lý để cả chủ nhà, người giúp việc và trung tâm giúp việc căn cứ để giải quyết các vấn đề phát sinh.
Có rất nhiều trường hợp chủ nhà khi thuê không tìm hiểu kỹ nên gặp phải những người giúp việc không trung thực, người giúp việc bỏ làm đột ngột, hoặc người giúp việc không thực hiện các công việc đã được thỏa thuận từ trước. Hợp đồng thuê người giúp việc lúc này sẽ có ý nghĩa bảo vệ quyền lợi của người chủ trước pháp luật và các cơ quan pháp luật có thể dựa vào đó để xử lý người giúp việc vi phạm.
Ngược lại, cũng có rất nhiều chủ nhà làm ăn không minh bạch, trả chậm lương, không trả lương đúng với mức thỏa thuận, ép người giúp việc làm thêm giờ, làm thêm việc ngoài nhiệm vụ được giao,… Khi đó, hợp đồng thuê người giúp việc sẽ giúp người giúp việc bảo vệ quyền lợi của mình và lấy lại được số tiền mà mình đáng được hưởng khi làm việc.
Ngoài người giúp việc và chủ nhà thì trung tâm giới thiệu người giúp việc cũng là bên trung gian giải quyết tất cả vấn đề. Ở đây, hợp đồng thuê người giúp việc còn có ý nghĩa như cam kết của trung tâm về các chính sách, thời gian thử việc, thời gian làm việc, chi phí, quyền lợi của cả người giúp việc và chủ nhà. Bởi vậy, cả người giúp việc lẫn chủ nhà có thể hoàn toàn yên tâm khi quyền lợi của mình được đảm bảo và hợp đồng này cũng có tính chất pháp lý nếu phải mang ra phân xử bằng pháp luật.
Những nội dung cơ bản thường có trong hợp đồng thuê người giúp việc
Nội dung cơ bản trong hợp đồng thuê người giúp việc thường phụ thuộc vào mỗi gia đình, trung tâm giới thiệu người giúp việc hoặc yêu cầu của người giúp việc. Vì mỗi hợp đồng lại có những quy định, ràng buộc khác nhau nên không thể giống nhau hoàn toàn. Tuy nhiên, mẫu hợp đồng thuê người giúp việc phổ biến nhất thường có hai dạng:
- Dạng hợp đồng gồm có chủ nhà và người giúp việc cùng ký.
- Dạng hợp đồng gồm có chủ nhà, người giúp việc và trung tâm giới thiệu người giúp việc cùng ký.
Về cơ bản, nội dung của cả hai dạng hợp đồng thuê người giúp việc này vẫn phải đảm bảo có đầy đủ các thông tin cụ thể như sau:
- Thông tin cụ thể của các bên tham gia ký hợp đồng người giúp việc.
- Các điều khoản, quy định, thỏa thuận được đồng ý giữa các bên.
- Thời hạn cụ thể và các công việc được quy định rõ ràng trong hợp đồng.
- Chế độ làm việc cụ thể: bao gồm chế độ lương, thưởng, nghỉ phép, du lịch,…
- Quyền và nghĩa vụ của người giúp việc được hưởng.
- Quyền và nghĩa vụ của chủ nhà (hoặc của trung tâm giới thiệu người giúp việc nếu có) rõ ràng.
Mẫu hợp đồng thuê người giúp việc phổ biến nhất
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Chúng tôi, một bên là:
Ông/bà:…………………………………………………………………………………………………………
Sinh ngày:……………………………………………………………………………………………………..
Dân tộc:…………………………………………………………………………………………………………
Quốc tịch:………………………………………………………………………………………………………
CMND số:………………………………………..do Công an:……………………………………..cấp ngày:…../…../………
Nơi đăng ký Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại:………………………………………………………………………………………………..
Và một bên là Ông/Bà:…………………………………………………………………………………….
Sinh ngày:……………………………………………………………………………………………………..
Dân tộc:…………………………………………………………………………………………………………
Quốc tịch:………………………………………………………………………………………………………
CMND số:………………………………………..do Công an:……………………………………..cấp ngày:…../…../………
Nơi đăng ký Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại:………………………………………………………………………………………………..
Thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động thuê người giúp việc và cam kết làm đúng những điều khoản được quy định sau đây:
Điều 1: Thời hạn và công việc cụ thể
Loại hợp đồng lao động: Không xác định thời hạn/ Có xác định thời hạn là……………..
Bắt đầu làm việc từ ngày……………………….tháng………………………năm……………………
Thử việc: Có/ Không
Thời gian thử việc:………………………………………………………………………………………….
Nơi làm việc:………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ làm việc:……………………………………………………………………………………………..
Công việc phải làm bao gồm:……………………………………………………………………………
Điều 2: Chế độ làm việc
Thời gian làm việc:………………………………………………………………………………………….
Dụng cụ được giao để làm việc gồm:………………………………………………………………….
Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người giúp việc
Quyền lợi:
Phương tiện đi lại, làm việc:……………………………………………………………………………..
Mức lương cụ thể:…………………………………………………………………………..đồng/tháng
Hình thức trả lương: Tiền mặt/ Tài khoản/ Hiện vật/…………………………………………….
Phụ cấp:…………………………………………………………………………………………………………
Thời gian trả lương:…………………………………………………………………………………………
Những thỏa thuận khác:…………………………………………………………………………………..
Nghĩa vụ:
Hoàn thành những công việc được cam kết trong hợp đồng thuê người giúp việc.
Chấp hành:…………………………………………………………………………………………………….
Bồi thường nếu có vi phạm:………………………………………………………………………………
Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của chủ nhà
Nghĩa vụ:
Bảo đảm và cam kết thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng lao động.
Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người giúp việc theo hợp đồng đã ký kết.
Quyền hạn:
Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng (bố trí, điều chuyển, tạm ngừng việc,….).
Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật (nếu có) và khi người lao động vi phạm quy định về lao động như:………………………………………………………………………………………………………………
Điều 5: Điều khoản thi hành
Những vấn đề khác không ghi trong hợp đồng này thì áp dụng quy định chung của pháp luật, cụ thể là luật lao động.
Hợp đồng thuê người giúp việc này được làm thành………bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản và có hiệu lực từ ngày……………tháng………………năm…………….
Người lao động Người sử dụng lao động
Ký và ghi rõ họ tên Ký và ghi rõ họ tên
Tùy vào yêu cầu cụ thể cũng như thỏa thuận của 2 bên mà điều khoản trong hợp đồng có thể thay đổi. Bạn cũng có thể thêm hoặc bớt điều khoản tùy thuộc vào yêu cầu hợp đồng. Tuy nhiên, nên nhớ rằng hợp đồng thuê người giúp việc càng rõ ràng, minh bạch thì càng giúp bạn quản lý và thoải mái với người giúp việc của mình.